Nước Việt ngày xưa ở Chiết-Giang, liệu có dính gì đến nước Việt-Nam của chúng ta ngày nay không? Chưa ai biết được. Ngôn-ngữ của nước Việt cổ ấy chỉ còn giữ lại có một bài duy nhất, “Việt-Nhân-Ca”, mà bên Trung-quốc đang cố chứng-minh bằng mọi giá là dạng tiền-thân của tiếng Thái, nghĩa là cương-quyết không cho phép Việt-Nam được có bất-cứ một mối liên-quan nào tới phần đất nay đã vĩnh-viễn Tàu-hoá ấy. (Xem nguyên-bản ở dưới đây bài Việt-Nhân-Ca ấy với phần tiếng Thái của các học-giả Bắc-Kinh diễn-dịch lại). Trong khi chờ đợi ngã ngũ, hẵng cứ biết rằng tên các nhân-vật ở nước Việt Chiết-Giang ấy đều rất quái-dị trong tiếng Tàu, lộ rõ bản-chất phiên-âm chuệch-choạc và gán nghĩa lúng-túng cho một thứ tiếng không phải tiếng Hán: Tây-Thi «Western Excecutivity», Câu-Tiễn «Sentence Sequentiality», Bất-Thọ “Lifeless before Long», Vô-Dư «Nothing to Spare», Vô-Chuyên «Not Much to expect From». Chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu.
《淮南子·精神訓·註》越,失也。又國名。Chú-thích chương “Tinh-Thần-Huấn” của “Hoài-Nam-tử”: Việt nghĩa là thất (mất-mát); còn là tên của một nước nữa.《左傳·昭四年·註》越,散也。Chú-thích mục “Chiêu-công năm thứ tư” của “Tả-truyện”: Việt nghĩa là tán (tan-tác).《左傳·宣八年·註》越國,今會稽山隂縣也。《吳越春秋》少康封其庶子於越。又姓。Chú-thích mục “Tuyên-công năm thứ tám” của “Tả-truyện”: nước Việt nay ở huyện Sơn-Âm núi Cối-Kê.○按《史記》南越、東越,漢書作粵。Nhìn lại thì trong “Sử-Ký”, hai chữ Nam-Việt, Đông-Việt, đều viết thành chữ Việt bộ biện cả.
Sau đây là bài 越人歌VIỆT NHÂN CA, bản lưu duy nhất của ngôn-ngữ mà Tây-Thi và Câu-Tiễn nói, còn chép lại ở chương 善說 “Thiện-Thuyết” của bộ 說苑“Thuyết-Uyển”, diễn-dịch thành tiếng Thái hiện-đại, theo chuyên-gia Trung-quốc鄭張尚芳 Trịnh-Trương Thượng-Phương (Zhengzhang Shangfang 郑张尚芳) dựa trên một ý của韋慶穩 Vệ Khánh-Ổn (người gốc Trang, Wei Qingwen 韦庆稳), trích đăng từ bài tham-luận “The power of language over the past: Tai settlement and Tai linguistics in southern China and northern Vietnam” của giáo-sư Jerold A. Edmondson ở khoa Ngôn-Ngữ-học (Department of Linguistics) của The University of Texas at Arlington ở http://www.uta.edu/faculty/jerry/pol.pdf. Nếu ai muốn xem một ý-kiến dịch bài này thành tiếng Việt-Nam hiện-đại thì xin duyệt-lãm phần biên-khảo của một nữ-cư-dân mạng lấy hiệu là Provincial Governor (Cishi 刺史) ở điện-chỉ võng-trạm là http://www.chinahistoryforum.com/topic/30242-yueren-ge-
1. 濫兮抃草濫 LẠM HỀ BIỆN THẢO LẠM (vô-nghĩa trong tiếng Hán)
Âm Hán cổ: ɦgraams ɦee brons tshuuʔ glam
Chữ Thái ngày nay: ค่ํา แฮ เพลิน เจอ, เจอะ ค่ํา
Âm Thái ngày nay: glam C ɦɛɛ A blɯɯn A ʨɯɯ(ʔ) glam C
Nghĩa từng chữ hiểu theo tiếng Thái: evening particle joyful meet evening
Dịch sang Anh-ngữ: ‘Oh, the fine night, we meet in happiness tonight.’
2. 予昌桓澤予昌州 DƯ XƯƠNG HOÀN TRẠCH DƯ XƯƠNG CHÂU (vô-nghĩa trong tiếng Hán)
Âm Hán cổ: la thjaŋ < khjaŋ gaa drag la thjaŋ < khjaŋ tju < klju
Chữ Thái ngày nay: เรา ชาง กระ ดาก เรา ชาง แจว
Âm Thái ngày nay: rau A djaaŋ B kraʔ A ʔdaak D rau A djaaŋ B ʨɛɛu A
Nghĩa từng chữ hiểu theo tiếng Thái: we apt to shy ashamed we, I be good at to row
Dịch sang Anh-ngữ: ‘I’m not a man who steps forward, ah! I am just a good boatman.
3. 州湛州焉;乎秦胥胥CHÂU TRẠM CHÂU YÊN; HỒ TẦN TƯ TƯ (vô-nghĩa trong tiếng Hán)
Âm Hán cổ: tju < klju khaamʔ tju < klju jen ȶiôg sa sa
Chữ Thái ngày nay: แจว ขาม แจว เยิ่นเยอ ชื่น สะ สะ
Âm Thái ngày nay: ʨɛɛu A khaam C ʨɛɛu A jɯɯn B djɯɯn B saʔ A
Nghĩa từng chữ hiểu theo tiếng Thái: row cross row slowly particle joyful satisfy, pleased
Dịch sang Anh-ngữ: ‘Rowing slowly across the river, ah! My heart is at ease.’
4. 縵予 昭澶秦踰 MẠN DƯ CHIÊU TRIỀN THÁI DU (vô-nghĩa trong tiếng Hán)
Âm Hán cổ: mooms la ɦaa tjau < kljau daans ʣin lo
Chữ Thái ngày nay: มอม เรา ฮา เจา ทาน ชิน รู
Âm Thái ngày nay: mɔɔm C raa A ɦaa ʨau C daan B djin ruu C
Nghĩa từng chữ hiểu theo tiếng Thái: ragged I particle prince Y. Excellency acquainted know
Dịch sang Anh-ngữ: ‘Low-born though I am, ah! I made acquaintance of your Royal Highness.
5. 滲惿随河湖 SẤM ĐỀ TUỲ HÀ HỒ(vô-nghĩa trong tiếng Hán)
Âm Hán cổ: srɯms djeʔ<gljeʔ sɦloi gaai gaa
Chữ Thái ngày nay: ซุม ใจ เรื่อย ใคร คะ
Âm Thái ngày nay: zum B ʨaɯ A rɯai B grai B gaʔ A
Nghĩa từng chữ hiểu theo tiếng Thái: hide heart forever yearn particle
Dịch sang Anh-ngữ: Hidden forever in my heart, ah! is my adoration and longing.’
Sorry, the comment form is closed at this time.